1 . ~ は ~ : thì, là, ở
~ は~ [ thông tin truyền đạt]
~ N1 はN2 が
Giải thích:
Phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Thông tin truyền đạt thường đứng sau は
Làm chủ ngữ của mệnh đề chính.
Ví dụ:
これはなんですか。
Cái này là cái gì vậy ?.
これはほんです
Cái này là quyển sách.
あのひとはラムさんですか?
Người kia là lâm phải không?
はい、ラです
Đún rồi Lâm.
Chú ý:
Khi hỏi bằng は thì cũng trả lời bằng は, với thông tin trả lời thay thế cho từ để hỏi
Ví dụ:
あのひとだれですか?
Người kia là ai vậy ?
リンさんです
Là linh.
|
2. ~も~ : cũng, đến mức, đến cả
Giải thích:
Dùng miêu tả sự vật / tính chất / hành động tương tự với một sự vật / tính chất / hành động
đã nêu trước đó. (nhằm tránh lập lại tợ từ は/ động từ nhiều lần)
Thể hiện sự ngạc nhiên về mức độ nhiều.
Thể hiện mức độ không giống như bình thường. (cao hơn hoặc thấp hơn)
Ví dụ:
リンさんはえいがをみることがすきですか?
Anh Linh thích xem phim không ?
はい.
Có
わたしもすきです。
Tôi cũng vậy。
|
3 . ~ で~ : tại, ở, vì, bằng, với ( khoảng thời gian)
Giải thích:
Diễn tả nơi xảy ra hành động.
Diễn tả nơi xảy ra sự kiện.
Diễn tả nguyên nhân
Diễn tà phương pháp, phương thức, phương tiện.
Diễn tả sự vật được làm bằng chất liệu / vật liệu gì.
Diễn tả một khoảng thời gian giới hạn.
Ví dụ:
がっこうでごはんをたべます。
Tôi ăn cơm ở trường.
はしでごはんをたべます。
Tôi ăn cơm bằng đũa.
|
4. ~ に/ へ ~ : chỉ hướng, địa điểm, thời điểm
Giải thích:
Dùng để chỉ thời điểm
Dùng để chỉ địa điểm
Dùng để chỉ hướng đến ai
Ví dụ:
どこへいきますか?
Bạn đi đâu đấy
いまがっこうへいきます。
Mình đến trường học.
なんじにかえりまっすか?
Thế mấy giờ thì về ?
いちじにかえります。
1 giờ mình về.
Chú ý:
Khi muốn nói về một thời điểm mà hành động xảy ra, chúng ta thê, trợ từ [に] vào sau danh từ
chỉ thời gian. Dùng 「に」với những hành động diễn ra trongt hời gian ngắn. [に] được dùng
khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm và không dùng trong trường hợp không có con số
đi kèm. Tuy nhiên trong trường hợp của thứ nằm trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng
[に]かようび「に」えいがをみにいきます。
Thứ 3 tôi sẽ đi xem phim.
Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ [へ] được dùng sau danh từ chỉ
Phương hướng hoặc địa điểm.
Trợ từ [ へ] phát âm dài là [え」
|
5. ~ に ~ : vào, vào lúc
Giải thích:
Khi muốn nói về một thời điểm mà hành động nào đó xảy ra, chúng ta thêm trợ từ 「に」 và sau danh từ
chỉ thời gian. Dùng 「に」 đối với những hành động xảy ra trong thời gian ngắn. 「に」được dùng khi
danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm. Tuy nhiên, đối với trường hợp của thứ trong tuần thì có thể dùng
hoặc không dùng 「に」
Ví dụ:
なんじにかえりまっすか?
Thế mấy giờ thì bạn về ?
いちじにかえります。
1 giờ mình về.
|
6. ~ を ~ : chỉ đối tượng của hành động
Giải thích:
Trợ từ 「を」được dùng biểu thị bổ ngữ trực tiếp của ngoại động từ
Ví dụ:
ごはんをたべます。
Tôi ăn cơm.
にほんのえいがをみます。
Tôi xem phim của nhật bản.
Chú ý:
Phát âm của 「を」giống 「お」. Chữ 「を」 duy nhất chỉ được dùng làm trợ từ
|
7. ~ と ~ : với
Giải thích:
Chùng ta dùng trợ từ 「と」để biệu thị một đối tượng nào đó ( người hoặc động vật) cùng thực hiện một
hành động.
Ví dụ:
りょうしんとりょこうへいきます。
Tôi sẽ đi du lịch cùng bố mẹ.
ともだちとうみへいきました。
Tôi đã đi biển cùng bạn bè.
Chú ý:
Trong trường hợp thực hiện hành động một mình thì dùng 「ひとりで」.
Trường hợp này không dùng trợ từ
「と」ひとりでごはんをたべます。
Tôi ăn cơm một mình.
|
8.~ に ~ : cho ~, từ ~
Giải thích:
Những động từ như 「あげます」、「かします」、「おしえます」cần người
làm đối tượng cho (để cho, cho mượn, dạy). Chúng ta đặt trợ từ [に] sau danh từ
chỉ đối tượng này
Đối với những động từ như 「おくります」、「でんわをかけます」thì đối
tượng không chỉ là người mà còn có thể là địa điểm ( danh từ). Trong trường hợp
đó ngoài trợ từ [に] chúng ta còn có thể dùng trợ từ [へ]
Các động từ như「もらいます」、「かします」、「ならいます」 biểu thị
hành động từ phía người tiếp nhận. Khi dùng những động từ này trong câu mà
chủ ngữ là người tiếp nhận thì chúng ta thêm trợ từ [に] vào sau danh từ chỉ
đối tác. Trong mẫu câu sử dụng các động từ này, chúng ta có thể dùng trợ từ 「から」
thay cho trợ từ [に]. Đặc biệt khi đối tác không phải là người mà là một tổ chức nào
đó (ví dụ: công ty hoặc trường học) thì không dùng [に] mà dùng 「から」
Ví dụ:
ははにはなをあげます。
Tôi tặng hoa cho mẹ.
アンさんにCDをかします。
Tôi cho An mượn CD.
リンさんににほんごをおしえます。
Tôi chỉ dạy tiếng nhật cho Linh.
かのじょにでんわをします.
Tôi gọi điện cho người yêu.
ちちにスマホをもらいました。
Tôi đã được nhận điện thoại từ baba.
リンさんにおかねをかりました。
Tôi đã mượn tiền từ Linh.
ホアせんせいににほんごをならいます。
Tôi học tiếng nhật từ cô giáo HOA.
わたしはアンさんからほんをもらいました。
Tôi đã nhận sách từ AN.
|
9. ~と~ : và
Giải thích:
Khi nối 2 danh từ với nhau thì dùng trợ từ 「と」
Ví dụ:
きのうはさかなとたまごをたべました。
Hôm qua tôi đã ăn cá và ăn trứng.
さかなとたまごがすきです。
Tôi thích cá và trứng.
|
10. ~ が~ : nhưng
Giải thích:
「が」Là một trợ từ nối tiếp và có nghĩa là “nhưng”. Khi dùng 「が」để nối
hai câu (mệnh đề) thì chúng ta được một câu.
Khi muốn miêu tả một hiện tượng tự nhiên thì dùng 「が」trước chủ đề đó.
Ví dụ:
きのうともだちとうみへいきました、つかれましたがたのしかった。
Hôm nay tôi đã đi biển cùng bạn bè,tuy mệt nhưng rất vui.
えいがをみたいですがじかんがありません。
Tôi thích xem phim mà không có thời gian.
Chú ý:
「が」 Dùng trong 「しつれですが」hoặc 「すみませんが」để mở
đầu một câu nói nên không còn mang ý nghĩa để nối hai câu, mà chỉ còn
mang ý nghĩa nối tiếp mà thôi.
しつれですが、おなまえは?
Xin lỗi, bạn tên gì?
すみませんが、このかんじのよみかたおしえてもらえませんか。
Xin lỗi, có thể chỉ cho tôi biết cách đọc của chữ hán này được không.
|