31. ~みたい: Hình như ~
Giải thích:
Diễn tả hành động, sự việc theo sự suy đoán của người nói.
みたい xem như là một tính từ な
Diễn tả hành động, sự việc theo sự suy đoán của người nói.
みたい xem như là một tính từ な
Ví dụ: Tôi thi đậu rồi. Thật cứ như là chuyện bịa 私が合格するなんてうそみたい。 Cho đến khi quen được tiếng nói của vùng đó, quả thật tôi cứ như là nghe tiếng nước ngoài. その地方の方言に慣れるまでは、まるで外国語を聞いているみたいだった。 Hình như không ai biết tên thật của cô ấy. 誰も彼女の本名を知らないみたいだ。 Hình như bị cảm rồi どうもかぜをひいたみたいだ。 Hình như có cái gì đó bị khét. Có mùi rất lạ. 何か焦げているみたいだ。へんなにおいがする Chú ý: Thường đi kèm với 「まるで」 |
32. ~ながら~: Vừa…..vừa
Giải thích:
Diễn tả hai hành động cùng xảy ra một thời gian
Diễn tả hai hành động cùng xảy ra một thời gian
Ví dụ: Mẹ tôi vừa hát ngân nga vừa chuẩn bị bữa ăn chiều. 母は鼻歌を歌いながら夕飯の用意をしている。 Lái xe mà không nhìn thẳng về phía trước thì thật là nguy hiểm よそ見をしながら運転するのは危険です Vừa nghe nhạc vừa học 音楽を聴きながら勉強する。 Chúng ta ghé vào đâu đó vừa uống cà phê vừa nói chuyện đi. その辺コーヒーでも飲みながら話しましょう。 |
33. ~のに : Cho…, để…
Giải thích:
Được sử dụng như là danh từ
Thường theo sau là các động từ つかう、いい、べんりだ、やくにたつ、「時間」がかかる。
Được sử dụng như là danh từ
Thường theo sau là các động từ つかう、いい、べんりだ、やくにたつ、「時間」がかかる。
Ví dụ: Dụng cụ này dùng để cắt ống この道具はパイプを切るのに使います。 Máy sưởi là cái không thể thiếu để có thể sống dễ chịu qua mùa đông 暖房は冬を快適に過ごすのに不可欠です。 Cần có thời gian để thuyết phục anh ấy. 彼を説得するのには時間が必要です。 Mất hơn 3 tiếng để làm xong bài tập. 宿題するのに3時間がかかります。 |
34. ~はずです: Chắc chắn ~, nhất định ~
Giải thích:
Mẫu câu này biểu thị rằng người nói, dựa trên một căn cứ nào đó, phán được là chắc chắn việc đó sẽ xảy ra.
Mẫu câu này dùng để biểu thị rằng người nói tin chắc vào điều đó
Mẫu câu này dùng để thể hiện tâm trạng ăn năn, hối hận, hoài nghi.
Mẫu câu này biểu thị rằng người nói, dựa trên một căn cứ nào đó, phán được là chắc chắn việc đó sẽ xảy ra.
Mẫu câu này dùng để biểu thị rằng người nói tin chắc vào điều đó
Mẫu câu này dùng để thể hiện tâm trạng ăn năn, hối hận, hoài nghi.
Ví dụ: Anh Yamada ngày mai có đi hợp chứ? 山田さんも明日の会議には出席するんですか? Chắc là có, sáng nay anh ấy có gọi điện thoại nói là sẽ đi hợp 来るはずですよ。明日電話がありましたから。 Tôi đã bỏ cẩn thận vô giỏ rồi vậy mà về nhà không thấy cái bóp đâu hết. ちゃんとかばんい入れたはずなのに、家に帰ってみると財布がない。 Tài liệu này sai rồi 書類、間違っていたよ。 Vậy ư? Tôi đã kiểm tra kĩ lắm rồi mà. Xin lỗi anh. えっ、よく確かめたはずなんですけど。すみません。 |
35. ~はずがない: Không có thể ~, không thể ~
Giải thích:
Thể hiện sự nghi ngờ sâu sắc của người nói về chuyện không thể có, phi lý.
Thể hiện sự nghi ngờ sâu sắc của người nói về chuyện không thể có, phi lý.
Ví dụ: Một người đôn hậu như thế, làm gì có chuyện đi làm một việc kinh khủng như vậy? あの温厚な人がそんなひどいことをするははずがない。 Không thấy cuốn tạp chí. Làm gì có chuyện đó. Em mới để nó ở trên bàn mà. 雑誌がない。そんなはずがない。さっき机の上に置いたんだから。 |
36. ~ずに: không làm gì ~
Giải thích:
Mẫu câu này là mẫu câu rút ngắn của thể「~ないで」 diễn tả chuyện không làm việc gì đó nhưng mang trạng thái tiếc nuối, ân hận.
Mẫu câu này thường sử dụng trong văn viết
Mẫu câu này là mẫu câu rút ngắn của thể「~ないで」 diễn tả chuyện không làm việc gì đó nhưng mang trạng thái tiếc nuối, ân hận.
Mẫu câu này thường sử dụng trong văn viết
Ví dụ: Tôi đi học mà quên mang theo bài tập 宿題を持たずに、学校へ行ってしまった。 Xin gắng sức làm cho đến cùng, đừng bỏ cuộc あきらめずに最後まで頑張って下さい。 Có nhiều người uống thuốc mà không xem hướng dẫn 薬の説明よくを読まずに使っている人は多いようです。 Ăn xong mà không đánh răng thì bị sâu răng đó 食事のあとで歯を磨かずに、虫歯をされました。 Ngày hôm qua tôi đi câu cá mà không đi học 昨日学校へ行かずに、魚を釣りしまった。 |
37. ~ないで: Mà không ~
Giải thích:
V-ない形ないで: Mà không
V1-ない形ないで, V2 : Không thực hiện hành động 1 khi có hành động 2
V1-ない形ないで, V2 : Không thực hiện hành động 1 mà thực hiện hành động 2
V-ない形ないで: Mà không
V1-ない形ないで, V2 : Không thực hiện hành động 1 khi có hành động 2
V1-ない形ないで, V2 : Không thực hiện hành động 1 mà thực hiện hành động 2
Ví dụ: Đi học mà không ăn sáng 朝ごはんを食べないで学校へ行きます。 Ra ngoài không mang theo tiền お金を持たないので出かけます Cô ấy sống cả đời độc thân không hết hôn 彼女は一生結婚しないで独身をとおした。 Không được đi ngủ mà không đánh răng 歯を磨かないで寝てはいけません。 Tôi đi mà không đặt chỗ trước nên bị hết chỗ không vào được 予約しないで行ったら、満席で入れなかった。 |
38. ~かどうか: ~ hay không
Giải thích:
Khi muốn lồng một câu nghi vấn không dùng nghi vấn từ vào trong câu văn thì chúng ta dùng mẫu câu này.
Khi muốn lồng một câu nghi vấn không dùng nghi vấn từ vào trong câu văn thì chúng ta dùng mẫu câu này.
Ví dụ: Anh ấy đến hay không đến anh biết không? あの人が来るかどうか知っていますか? Sổ hộ chiếu ấy thật hay giả thì là một điều đáng nghi そのが本物のパスポートかどうかはあやしい。 Phải xem thử thì mới biết cuốn phim ấy có hay hay không? その映画は面白いかどうかは見てみなければ分からない。 Không biết là một lời khuyên như thế này có thể giúp ích được cho anh hay không? このようなアドバイが適切かどうか分かりませんか? |
39. ~という~: Có cái việc ~ như thế
Giải thích:
Dùng để nêu lên nội dung của vấn đề.
Dùng để nêu lên nội dung của vấn đề.
Ví dụ: ở công ty này có qui định làm việc tới 5h この会社には、仕事は5時までだという規則がある。 Có cái biển hiệu là [ xin dừng lại] 「止まって下さい」という標識 があった。 Tôi nhận được thông báo là em tôi đã đậu đại học 弟が大学に合格したという知らせを受け取った。 Tôi đã nhận được liên lạc nói là cô ấy sẽ tới trễ 1 ngày 彼女の到着が一日遅れるという連絡が入った。 |
40. ~やすい: Dễ ~
Giải thích:
Dùng để biểu thị việc làm một việc gì đó là dễ.
Dùng để biểu thị tính chất của chủ thể (người hoặc vật) là dễ thay đổi, hoặc biểu thị một việc gì đó dễ xảy ra.
Dùng để biểu thị việc làm một việc gì đó là dễ.
Dùng để biểu thị tính chất của chủ thể (người hoặc vật) là dễ thay đổi, hoặc biểu thị một việc gì đó dễ xảy ra.
Ví dụ: Cây bút này rất dễ viết このペンはとても書きやすい。 Vì「シ」 và「ツ」 trong chữ Katakana dễ nhầm, nên hãy cẩn thận かたかなの「シ」と「ツ」は間違えやすいので気をつけてください。 Đồ chơi đó dễ vỡ, nguy hiểm đó. そのおもちゃは壊れやすくて危ない。 Nghe nói vì có thể tạng dễ mập, nên anh ấy đang cố gắn để không ăn nhiều quá. 彼は太りやすい体質なので、食べ過ぎないようにしているそうだ。 Thành phố đó có vật giá rẻ, con người cũng tử tế, nên là một nơi dễ sống その町は物価も安く、人も親切で住みやすいところです |