51.~もの~: Vì:
Giải thích:
Diễn tả lý do biện minh tính chính đáng của mình và đặt ở cuối câu văn.
Phụ nữ hay bọn trẻ thường sử dụng trong cuộc hội thoại
Hay sử dụng cùng với「だった」
Diễn tả lý do biện minh tính chính đáng của mình và đặt ở cuối câu văn.
Phụ nữ hay bọn trẻ thường sử dụng trong cuộc hội thoại
Hay sử dụng cùng với「だった」
Ví dụ: Tuyết đã rơi rồi, làm sao mà đi được 雪が降ったんだもの。行けるわけないでしょう。 Vì là mẹ, nên lo lắng cho con là chuyện đương nhiên 母ですもの。子供の心配をするのは当たり前でしょう Ở lại một tí nữa đi もうすこしいたら。 Tôi còn rất nhiều chuyện phải làm, nên về thôi いっぱいやることがあるんだもの。帰らなくちゃ。 Chú ý: Có khi biến âm thành「もん」 , cả nam và nữ cũng sử dụng được nhưng đối tượng sử dụng là những người trẻ tuổi để diễn tả lý do biện minh cho chính mình. |
52. ~ものか~: Vậy nữa sao?…
Giải thích:
Cách nói cảm thán : Có chuyện đó nữa sao?/ có việc vô lý vậy sao?
Thường dùng trong văn nói và chuyển thànhもんか
Hoặc chuyển thành ものだろうか
Cách nói cảm thán : Có chuyện đó nữa sao?/ có việc vô lý vậy sao?
Thường dùng trong văn nói và chuyển thànhもんか
Hoặc chuyển thành ものだろうか
Ví dụ: Làm gì có chuyện như thế? そんなことがあるんもんか。 Dù có được rủ, cũng không ai đi đâu 誘われたって、誰が行くものか。 Tôi không nhờ những người như thế đâu あんな人に、頼むもんか。 Ai mà cần những thứ như thế そんなもの必要なもんか。 |
53. ~ものなら: Nếu ~
Giải thích:
Nếu ~ ( dùng khi hi vọng vào một điều gì đó khó thực hiện hoặc là ít khả năng thực hiện – cách nói lạnh lùng )
Nếu ~ ( dùng khi hi vọng vào một điều gì đó khó thực hiện hoặc là ít khả năng thực hiện – cách nói lạnh lùng )
Ví dụ: Nếu bệnh tình của mẹ mà được chữa khỏi thì thuốc có mắc đến mấy tôi cũng mua 母の病気が治るものなら、どんな高価な薬でも手に入れたい。 Nếu có thể thì hãy tự làm một mình 自分一人でやれるものならやってみなさい。 Nếu mà cho người đó mượn tiền thì sẽ không bao giờ trả lại tiền cho bạn đâu あの人にお金を貸そうものなら、決して返してくれませんよ。 Chú ý: Hay dùng với các từ mang ý chỉ khả năng. Trong hội thoại có khi dùng「もんなら」 Khi nhìn con ốm, nếu mà ốm thay được thì tôi sẽ ốm thay 病気の子供を見ていると、代われるものなら代わってやりたいと思う |
54. ~ものの~:Mặc dù …..nhưng mà ~
Giải thích:
Dùng là ~, nói…..là ~ đương nhiên mà không có kết quả tương ứng.
Dùng là ~, nói…..là ~ đương nhiên mà không có kết quả tương ứng.
Ví dụ: Tôi đã mua giày leo núi rồi, nhưng vì bận rộn nên không đi được 新しい登山靴を買ったものの、忙しくてまだ一度も山へ行っていない。 Thiệp mời thì đã gửi đi, nhưng những chuyện khác thì vẫn chưa chuẩn bị gì cả 招待状は出したものの、まだほかの準備は全くできていない。 Tuy nói là sẽ làm công việc này trong ngày hôm nay, nhưng có vẻ tôi cũng không thể nào làm được. 今日中にこの仕事をやりますと言ったものの、とてもできそうにない。 |
55. ~ように:Để làm gì đó…..
Giải thích:
Động từ 1 biểu thị một mục đích hay mục tiêu, còn động từ 2 biểu thị hành động có chủ ý để tiến gần tới hoặc đạt tới mục tiêu hoặc mục đích đó.
Động từ 1 biểu thị một mục đích hay mục tiêu, còn động từ 2 biểu thị hành động có chủ ý để tiến gần tới hoặc đạt tới mục tiêu hoặc mục đích đó.
Ví dụ: Tôi đã chi chú cách đọc lên trên tên để ngay cả trẻ em cũng có thể đọc được 子供にも読めるように名前にふりがなをつけた。 Xin nhớ đừng bỏ quên đồ 忘れ物をしないようにしてください。 Trong giờ học xim đừng nói chuyện 授業中はおしゃべりしないように。 Tôi sẽ ghi chú lại trong vở để khỏi quên 忘れないようにノートにメモしておこう。 |
56. ~ために~: Để ~, cho ~, vì ~
Giải thích:
Mẫu câu này dùng để biểu thị mục đích
Mẫu câu này dùng để biểu thị mục đích
Ví dụ: Làm việc từ sáng đến tối để mua nhà 家を買うために朝から晩まで働く。 Tôi đã đi tắm hơi để giải tỏa sự mệt mỏi 疲れをいやすためにサウナへ行った。 Tôi ăn nhiều rau vì sức khỏe 健康のためにたくさん野菜を食べます Tôi tốn nhiều thời gian và tiền để học ngoại ngữ 外国語を習うためにこれまでずいぶん時間とお金を使った。 Chú ý: Sự khác nhau giữa 「~ように」và「~ために」 Khi dùng「~ように」 thì động từ không biểu thị chủ ý được dùng Còn trong trường hợp dùng 「~ために」thì động từ biểu thị chủ ý được dùng |
57.~ばあいに~(~場合に): Trường hợp ~, khi ~
Giải thích:
Là cách nói về một trường hợp giả định nào đó. Phần tiến theo sau biểu thị cách xử lý trong trường hợp chưa hoặc kết quả xảy ra. Phần đứng trước「ばあい」 là động từ, tính từ hoặc danh từ. Vì 「ばあい」là danh từ nên cách nối nó với từ đứng trước tương tự như cách bổ nghĩa cho danh từ.
Là cách nói về một trường hợp giả định nào đó. Phần tiến theo sau biểu thị cách xử lý trong trường hợp chưa hoặc kết quả xảy ra. Phần đứng trước「ばあい」 là động từ, tính từ hoặc danh từ. Vì 「ばあい」là danh từ nên cách nối nó với từ đứng trước tương tự như cách bổ nghĩa cho danh từ.
Ví dụ: Trường hợp trời mưa thì sẽ hoãn. 雨天の場合は順延します。 Trường hợp ấy thì buộc phải làm như vậy あの場合にはやむを得なかった Trong trường hợp xảy ra hỏa hoạn thì gọi 114 火事の場合は、114をかけます。 |
58. ~たほうがいい~・~ないほうがいい~: Nên ~, không nên ~
Giải thích:
Dùng để khuyên nhủ, góp ý cho người nghe
Ví dụ: Bệnh như thế thì nên đi tới bác sĩ そんなに病気がだったら、医者に行ったほうがいい。 Em nên trực tiếp nói thì tốt hơn anh nói 僕が話すより、君が直接話すほうがいいと思う Cô ấy hay nói lắm, đừng nên kể với cô ấy あの人おしゃべりだから、あまり無理をしないほうがいいと思う。 Chú ý: Động từ có thể dùng ở dạng từ điển, nhưng dạng phủ định thì có thể dùng「。。。。ない」không sử dụng công thức「なかったほうがいい」 Không nên nói chuyện với người ấy O あの人には話さないほうがいいよ。 X あの人には話さなかったほうがいいよ。 |
59. ~んです~:(Đấy) vì ~
Giải thích:
Dùng để giải thích một sự thật hay đưa ra một lý đó
Dùng để giải thích một sự thật hay đưa ra một lý đó
Ví dụ: Bạn bị sao vậy? Có vẻ không khỏe nhỉ どうしたんですか?元気がありませんね Tôi hơi cảm ちょっとかぜなんです。 Tại sao lúc nảy anh không nói chuyện với anh Wang どうしてさっき ワンー さんとしゃべらなかったの? Vì tôi hơi ngại anh ấy あの人はちょっと苦手なんです。 Chú ý: Là dạng lịch sự của「んだ」 . Cũng nói là「のです」 Vì ngon quá nên tôi đã lỡ ăn hết あまりおいしかったんで、全部食べてしまった。 Xin lỗi vì tới trễ. Vì nữa đường tôi bị kẹt xe. 遅くなってすみません、途中で渋滞に巻き込まれてしまたのです。 |
60. ~すぎる~: Quá ~
Giải thích:
Biểu hiện sự vượt quá giới hạn cho phép của một hành vi hoặc một trạng thái. Chính vì thế, thông thường mẫu câu thường nói về những việc không tốt
Biểu hiện sự vượt quá giới hạn cho phép của một hành vi hoặc một trạng thái. Chính vì thế, thông thường mẫu câu thường nói về những việc không tốt
Ví dụ:
Tarou, chơi nhiều quá đấy 太郎、遊びすぎですよ。 Tối qua tôi ăn quá nhiều sasimi 夕べ刺身をたべすぎました。 Do coi tivi nhiều quá nên thành tích học tập của tôi kém テレビの見すぎで成績が下がってしまった。 Nghe nói loại thuốc này rất công hiệu mỗi khi quá chén.
飲みすぎにはこの薬がいいそうだ。 Chú ý: Thường mang nghĩa tiêu cực Ăn nhiều quá tôi bị đau bụng 食べすぎなのでお腹が痛いです。 |
61. ~V可能形ようになる: Đã có thể ~
Giải thích:
Diễn tả sự có khả năng, đã bắt đầu có thể làm một việc gì đó ~
Diễn tả sự có khả năng, đã bắt đầu có thể làm một việc gì đó ~
Ví dụ: Trước kia tôi không ăn Wasabi, nhưng từ khi đến nhật tôi đã có thể ăn được 前はわさびをたべませんでしたが、日本に来てから食べるようになりました。 Tôi đã biết đi xe máy バイクーに乗れるようになりました。 Vì học tiếng Nhật nên dần dần tôi đã có thể đọc báo 日本語を勉強しているから、だんだん新聞が読めるようになりました |
62. ~Vるようになる~: Bắt đầu ……
Giải thích:
Diễn tả việc bắt đầu một hành động, một việc gì đó
Diễn tả việc bắt đầu một hành động, một việc gì đó
Ví dụ: Bây giờ tôi đã nói được tiếng Nhật 日本語が話せるようになりました。 Nếu đeo kính vào sẽ thấy được chữ ở trên bảng 眼鏡をかければ、黒板の字が見えるようになりました。 Sau khi tôi nhắc nhở anh ta không còn cằn nhằn nữa 注意しなら文句を言わないようになった。 |
63. ~Vる・ないようにする: Sao cho ~, sao cho không ~
Giải thích:
Cố gắng để ~, cố gắng không để ~
Cố gắng để ~, cố gắng không để ~
Ví dụ: Tôi cố gắng cắt nhỏ thịt ra, sao cho trẻ con cũng ăn được 私は肉を小さく切って、子供にも食べられるようにした。 Tôi đã luôn chú ý nói những điều không làm phật ý cô ấy 彼女の機嫌を損ねることはいわないようにした。 Tôi đang cố gắng không ăn những chất dầu mỡ 油ものは食べないようにしている。 |