1. Thể ない của động từ

Thể của động từ khi đi kèm với [ない] được gọi là thể [ない] của động từ. Ví dụ như [かかない] là thể [ない] của động từ [かきます].

2. Chia động từ thể [ない]

  • Động từ nhóm I
Động từ Thể [ない]
ます かない
ます かない
およます およがない
ます まない
あそます あそばない
ます たない
ます らない
ます わない
はなます はなさない
  • Động từ nhóm II

Đối với động từ nhóm này thì thể [ない] giống như thể [ます]
Ví dụ :
たべますーーー> たべない
いれますーーー> いれない

  • Động từ nhóm III

Đối với động từ [します] thì thể [ない] giống thể [ます], còn đối với động từ [きます] thì là [こ(ない)]
Ví dụ :
べんきょうしますーーー>べんきょうしない
きますーーーーーーーー>こない

3. Động từ thể [ない] + ないでください

  • Nghĩa : Đừng làm ~
  • Cách dùng : Khi muốn khuyên hay yêu cầu ai không làm gì việc gì đó
  • Ví dụ :
    わたしはげんきですから、しんぱいしないでください。
    Tôi khỏe lắm nên đừng lo lắng.
    ここでしゃしんをとらないでください.
    Xin đừng chụp ảnh ở đây

4. Động từ thể [ない] + なければなりません

  • Nghĩa : phải…, bắt buộc phải…
  • Cách dùng: biểu thị một việc coi như nghĩa vụ phải làm, bất chấp ý hướng của người làm.
    *động từ chia sang thể [ない], bỏ [い] + [ければなりません]
  • Ví dụ :
    くすり)をのまなければなりません。
    Phải uống thuốc.
    まいにちにほんごをべんきょうしなければなりません。
    Hàng ngày (tôi) phải học tiếng Nhật.

5. Động từ thể [ない] + なくてもいいです

  • Nghĩa : Không phải làm ~
  • Cách dùng : biểu thị sự không cần thiết của hành vi mà động từ diễn tả
    *động từ chia sang thể [ない] bỏ [い]
  • Ví dụ :
    あすこなくてもいいです。
    Ngài mai bạn không đến cũng được.
    どようびのごごべんきょうしなくてもいいですか。
    Chiều thứ 7 không học có được không ạ?

6. Danh từ(tân ngữ) は

  • Cách dùng:
    Đưa tân ngữ lên làm chủ đề nhằm nhấn mạnh ý muốn diễn tả
    Vì được đưa lên làm chủ đề nên trợ từ [を] của tân ngữ được thay bằng [は]
  • Ví dụ :
    ここににもつをおかないでください。
    Đừng để hành lý ở đây
    ->にもつはここにおかないでください。
    Hành lý thì xin đừng để ở đây

7. Danh từ (thời gian) + までに + Động từ

  • Nghĩa : Trước
  • Cách dùng : hành động hay công việc phải được tiến hành trước thời hạn được chỉ định bởi [までに]
    *[までに] khác với trợ từ [まで] và trợ từ [に]
  • Ví dụ:
    かいぎは5じまでにおわります。
    Cuộc họp sẽ kết thúc trước 5 giờ
    どようびまでにほんをかえさなければなりません。
    Phải trả sách trước thứ 7

Nguồn: Giáo trình MINANO NIHONGO ( Nếu có điều kiện các bạn mua sách gốc ủng hộ nhà phát hành nha)